Các khổ giấy A4, A3, A2, A1, A0 là những kích thước giấy được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như in ấn, vẽ và thiết kế. Tuy nhiên, tại Việt Nam thì các loại giấy in a4 thông dụng và được sử dụng nhiều nhất trong công việc in ấn văn phòng hoặc các tiệm photocopy…. Được dùng để in các file tài liệu trong văn phòng. Chính vì vậy, qua bài viết này chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về kích thước khổ giấy A4, A3, A2, A1, A0 là bao nhiêu cm, inches, pixels nhé!
Có thể bạn quan tâm:
Kích thước khổ giấy tiêu chuẩn:
Theo tiêu chuẩn ISO, cũng như tiêu chuẩn “ram giấy” ở bài trước thì kích thước các khổ giấy được tính như sau: tất cả các khổ trong các dãy A, B và C đều là các hình chữ nhật với tỷ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1.414. Chiều dài chia cho chiều rộng là 1,4142. Mỗi kích thước sau A (n) được định nghĩa là A (n-1) cắt giảm một nửa song song với các cạnh của nó ngắn hơn. Chiều dài tiêu chuẩn và chiều rộng của mỗi kích thước được làm tròn đến mm gần nhất. Kích thước của các loại giấy luôn viết chiều ngắn trước, chiều dài hơn viết sau.
kích thước giấy a0 quy định là 1m². Các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm. Các khổ trong cùng dãy được theo thứ tự xác định lùi, khổ sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách cắt khổ trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn).
Như vậy, từ kích thước khổ giấy A0 thì chúng ta có thể từ đó mà suy ra các kích thước A4 size là bao nhiêu cm, pixels, inches như sau:
Kích thước giấy A4
Hiện nay, khi nhắc đến kích thước giấy A4 thì chúng ta sẽ có đến 3 kích thước chuẩn được tính bằng đơn vị cm, inches, pixels.
A4 = 210 x 297mm = 21 x 29.7 cm =8.27 x 11.69 inches
Kích thước a4 chuẩn bằng cm
A4 = 21 x 29.7 cm (Chiều dài và chiều rộng tuỳ vào cách bạn chọn nha)
Size a4 chuẩn bằng mm
công thức tính kích thước giấy A4 bằng mm là: (841/4)x(1189/4) = 210 x 297mm (giá trị làm tròn gần đúng nhất)
A4 = 210 x 297mm
Kích thước a4 bằng inches
A4 = 8.27 x 11.69 inches.
1 Inch bằng bao nhiêu CM – MM và M?
Câu hỏi: 1 Inch bằng bao nhiêu cm?
Trả lời: 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm = 0,0254 mét.
Kích thước a4 bằng Pixels
Trong đơn vị Pixel kích thước giấy A4 phụ thuộc vào DPI hoặc PPI (Độ phân giải DPI hay Dots Per Inch là đơn vị đo lường mật độ các chấm được sử dụng trong in ấn. Độ phân giải DPI của một tấm hình càng nhỏ càng ít nét. Nguyên tắc này được áp dụng vào màn hình máy tính với cái tên PPI (Pixels Per Inch): Số lượng pixel (điểm ảnh) trên màn hình trong một inch vuông) và trong in ấn offset độ phân giải tối thiểu là 300 PPI để đảm bảo chất lượng hình ảnh in ra.
Chúng ta có thể tra cứu kích thước A4 đơn vị Pixels bằng bảng tính sau đây:
STT
|
A4 Size | Height | Width | |
Kích Thước A4 Pixels |
||||
1
|
Khổ Giấy A4 – 72 PPI |
595 Pixels
|
842 Pixels | |
2
|
Khổ Giấy A4 – 200 PPI |
1654 Pixels
|
2339 Pixels | |
3
|
Khổ Giấy A4 – 300 PPI |
2480 Pixels
|
3508 Pixels | |
4
|
Khổ Giấy A4 – 400 PPI |
3307 Pixels
|
4677 Pixels | |
5
|
Khổ Giấy A4 – 600 PPI |
4961 Pixels
|
7016 Pixels | |
6
|
Khổ Giấy A4 – 1200 PPI |
9921 Pixels
|
14031 Pixels |
Bảng kích thước giấy A4 bằng đơn vị pixels bằng hình ảnh:
Kích thước giấy A3, A2, A1, A0:
Những kích thước khổ giấy A3, A2, A1 và A0 thì ít được sử dụng hơn chính vì vậy chúng ta có thể nhìn bảng kích thước giấy này qua hình ảnh để biết rõ hơn về đơn vị tính kích thước của chúng.
- Kích thước khổ giấy A0 : 841 x 1189 mm
- Kích thước khổ giấy A1 : 594 x 841 mm
- Kích thước khổ giấy A2 : 420 x 594 mm
- Kích thước khổ giấy A3 : 297 x 420 mm
- Kích thước khổ giấy A5 : 148 x 210 mm
Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10 bằng hình ảnh chi tiết:
Tổng Kết:
Như vậy, qua bài viết “kích thước khổ giấy A4 và A3, A2, A1, A0” này vppvinacom.vn hi vọng sẽ giúp cho các bạn có thể biết được bao nhiêu cm, inches, pixels để từ đó các bạn có thể phục vụ tốt nhất trong công việc in ấn của mình nhé!